PHÒNG GD&ĐT TP VINH
TRƯỜNG THCS NGHI ÂN
Số: /KH-THCSNA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghi Ân, ngày tháng 10 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG 2015 - 2020
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 (BỔ SUNG)
Nghi Ân là xã ngoại thành của Thành phố Vinh, nằm ở phía đông bắc thành phố Vinh, phía Bắc giáp xã Nghi Trường - Nghi Lộc, phía Nam giáp xã Nghi Đức, phía Đông giáp xã Nghi Phong, phía Tây giáp sân bay Vinh, xã Nghi Phú và xã Nghi Liên. Tổng diện tích tự nhiên là 867,4 ha. Trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, dân số 9137 người với 2410 hộ gia đình. Các ngành nghề chủ yếu ở địa phương là sản xuất nông nghiệp, trồng rau, hoa cây cảnh, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ buôn bán nhỏ. Xã Nghi Ân có 14 xóm dân cư.
Mạng lưới trường học toàn xã có 3 trường: Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 và trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1, trường THCS đang trong lộ trình xây dựng trường chuẩn quốc gia.
Thuận lợi:
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Thành ủy, UBND Thành phố; cấp ủy
, Phòng GD&ĐT TP Vinh, UBND, Ban ngành Đoàn thể cấp xã đến sự nghiệp giáo dục của xã nhà.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động tích cực góp phần vào giáo dục toàn diện học sinh.
- Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên nhà trường có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt chuẩn và trên chuẩn, có lòng nhiệt tình, tâm huyết với nghề.
- Phần lớn học sinh đã xác định đúng mục đích và động cơ học tập, có thái độ học tập nghiêm túc.
Khó khăn:
- Đội ngũ chưa đồng bộ vẫn còn tình trạng thiếu giáo viên cục bộ (GV GDCD, Công nghệ). Trình độ đội ngũ chưa đồng đều, khả năng tiếp cận phương pháp mới còn chậm nhất là việc ứng dụng công nghệ thông tin và đổi mới PPDH chưa cao.
- Chất lượng đầu vào chưa cao. Học sinh lười học, lười suy nghĩ, thụ động trong quá trình học tập.
- Xã Nghi Ân còn không ít khó khăn, số hộ dân nghèo trên địa bàn còn chiếm tỷ lệ tương đối cao trong thành phố, làm ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình phát triển đến việc học tập của các em, một số em phải dành thời gian để giúp đỡ gia đình.
- Đa số học sinh là con nhà nông nghiệp, lao động tự do nên cha mẹ ít quan tâm giáo dục con em mình. Một số phụ huynh thiếu sự hợp tác trong việc GD về mọi mặt
- Một số học sinh chưa xác định đúng mục đích động động cơ học tập, chưa ngoan, chưa chăm còn bị động trong quá trình học tập.
Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đối mới của nền kinh tế xã hội.
I. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG.
1- Môi trường bên trong:
1.1. Điểm mạnh.
* Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên
Năm học 2019-2020 trường có 12 lớp học với 515 học sinh. Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên là 28 người bao gồm : 2 cán bộ quản lý, 1 giáo viên là Tông phụ trách, 21 giáo viên (trong đó có 1 GV hợp đồng thỉnh giảng), 4 nhân viên hành chính. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ : Có 4 thạc sĩ, 23 Đại học; 01 Cao đẳng ; 0 trung cấp.
- Kết quả năm học 2018 - 2019
+ Về giáo viên: Có 10 giáo viên giỏi trường, 01 GV CNG cấp TP, 21 lao động tiên tiến, 01 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở. Công tác tổ chức quản lý của Ban giám hiệu năng động, sáng tạo: Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: Nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm. Đa số giáo viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
+ Các danh hiệu thi đua: Trường đạt trường tiên tiến thành phố, Chi bộ đạt chi bộ trong sạch vững mạnh, Công đoàn xếp loại vững mạnh, Đội TNTP Hồ Chí Minh đạt Liên đội Xuất sắc.
* Chất lượng học sinh 4 năm lại đây:
Năm học |
Số HS |
Số lớp |
Xếp loại học lực( %) |
Xếp loại hạnh kiểm(%) |
HS Giỏi XT |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
2015-2016 |
378 |
11 |
12,1 |
45,8 |
33,9 |
8,2 |
88,4 |
11,1 |
0,5 |
0 |
7 |
2016-2017 |
416 |
11 |
13,2 |
45,4 |
32,5 |
8,9 |
85,3 |
14 |
0,7 |
0 |
7 |
2017-2018 |
447 |
12 |
12,1 |
44,1 |
37,1 |
6,7 |
85,7 |
14,1 |
0,2 |
0 |
8 |
2018-2019 |
467 |
12 |
12,4 |
42,4 |
37,5 |
7,7 |
87,8 |
12 |
0 |
0,2 |
24 |
* Về cơ sở vật chất
+ Phòng học: 12 phòng.
+ Phòng bộ môn: 04.
+ Phòng Thư viện: 01
+ Phòng Tin học: 01 với 38 máy tính được kết nối Internet
+ Phòng nghe tiếng Anh: 01
+ Phòng Y tế: 01
+Phòng truyền thống: 01
+ Phòng hiệu bộ : 06.
Cơ sở vật chất bước đầu đó đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại (tuy nhiên chưa đồng bộ, một số trang thiết bị chưa đầy đủ).
*Thành tích 2015-2019
STT |
Năm Học |
Danh hiệu thi đua, khen thưởng tập thể |
Nhà trường |
Chi bộ |
Công đoàn |
Đoàn, đội |
1 |
2015-2016 |
Tiên tiến |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Vững mạnh, xuất sắc |
Xuất sắc |
2 |
2016-2017 |
Tiên tiến |
Trong sạch vững mạnh |
Vững mạnh, xuất sắc |
Xuất sắc |
3 |
2017-2018 |
Tiên tiến |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Vững mạnh, xuất sắc |
Xuất sắc |
4 |
2018-2019 |
Tiên tiến |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Vững mạnh |
Xuất sắc |
Kết quả thi đua giáo viên
STT |
Năm học |
Danh hiệu thi đua khen thưởng cá nhân |
CSTĐ cấp tỉnh |
CSTĐ cấp CS |
GVGT |
GVGCS |
Giấy khen của Sở GD&ĐT |
KNC vì SNGD |
1 |
2015-2016 |
0 |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
2 |
2016-2017 |
0 |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
3 |
2017-2018 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
4 |
2018-2019 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
4 |
2. Điểm hạn chế.
- Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
Chưa được chủ động tuyển chọn cán bộ, giáo viên nên còn thụ động trong phân công, bố trí công tác chưa thật hợp lý (còn 1 số giáo viên phải dạy chéo môn như GV Mỹ thuật dạy GDCD, GV dạy thừa tiết nhiều ( 1 GV Văn dạy tới 4 lớp )
Tính sáng tạo chưa cao, đôi khi còn thiếu quyết liệt trong công tác điều hành.
Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, do khách quan nên phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của một số giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên:
Đội ngũ CBGV các trường tuy đã đủ số lượng nhưng cơ cấu theo bộ môn chưa đảm bảo .Chất lượng đội ngũ vẫn chưa đồng đều .Một bộ phận GV chưa tích cực trong việc đổi mới phương pháp,chưa năng nổ trong các hoạt động của các nhà trường.
- Chất lượng học sinh:
Tỉ lệ học sinh có học lực TB và yếu còn chiếm tỷ lệ khá cao: Cụ thể học sinh xếp học lực yếu năm học 2018 - 2019: 7,1%, năm học 2019-2020 còn có 01 học sinh hạnh kiểm yếu, ý thức học tập một số học sinh chưa đạt yêu cầu và phải rèn luyện lại trong hè.
Chất lượng học sinh giỏi chưa bền vững, nhất là học sinh giỏi Tỉnh
- Cơ sở vật chất:
Chưa đồng bộ, Phòng học bộ môn còn thiếu một số trang thiết bị dạy học.
3. Thời cơ
- Được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các Ban ngành đoàn thể trong địa phương.
- Được Phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên công tác lâu năm có kinh nghiệm, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt.
4. Thách thức.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu dạy học.
- Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục và ý thức, động cơ học tập; sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng của một số giáo viên, công nhân viên mới phần nào đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; tập trung phụ đạo học sinh yếu kém. Phấn đấu đạt được trường có chất lượng cao.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ tâm và tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy - học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Từng bước tu sửa, nâng cấp, xây dựng và mua sắm mới cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu giáo dục;
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục..
- Xây dựng văn hoá nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện.
II. SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ TẦM NHÌN:
1. Sứ mệnh: Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
2. Các giá trị cốt lõi:
- Tinh thần đoàn kết
- Khát vọng vươn lên
- Tính trung thực
- Tinh thần trách nhiệm
- Tính sáng tạo
- Lòng tự trọng
- Tình nhân ái
- Sự hợp tác
3. Tầm nhìn:
Là một trong những trường có quy mô phát triển nhanh về số lượng, chất lương đang ngày càng được nâng lên. Là nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới những mục tiêu lớn.
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:
1- Mục tiêu:
1.1. Các mục tiêu tổng quát
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Phấn đấu từ năm 2015 đến năm 2020, trường THCS Nghi Ân luôn giữ vững danh hiệu trường Tiên tiến từng bước nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
1.2. Các mục tiêu cụ thể
Mục tiêu ngắn hạn: Năm học 2019 - 2020, Trường THCS Nghi Ân được đánh giá Kiểm định chất lượng.
Mục tiêu trung hạn: Đến năm học 2019 - 2020, Trường THCS Nghi Ân phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng thành công trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2015 - 2020;
Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2025, Trường THCS Nghi Ân phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
- Chất lượng giáo dục được khẳng định.
- Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
- Đạt trường chuẩn quốc gia bậc trung học giai đoạn 2020 - 2025.
2. Chỉ tiêu:
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80%. .
- Giáo viên sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và công tác.
- Có trên 15% số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.
2.2. Học sinh
- Quy mô: TT
TT |
Năm học |
Số lớp |
Số học sinh |
Ghi chú |
1 |
2015-2016 |
11 |
378 |
|
2 |
2016-2017 |
11 |
416 |
|
3 |
2017-2018 |
12 |
448 |
1 em KT |
4 |
2018-2019 |
12 |
468 |
1 em KT |
5 |
2019-2020 |
12 |
515 |
2 em KT |
6 |
2020-2021 |
13 |
562 |
2 em KT |
7 |
2021-2022 |
13 |
594 |
2 em KT |
8 |
2022-2023 |
14 |
639 |
1 em KT |
9 |
2023-2024 |
16 |
722 |
|
10 |
2024-2025 |
18 |
797 |
|
- Chất lượng học tập:
+ Trên 50% học lực khá, giỏi ( 8 - 12 % học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu <5% ; không có học sinh kém.
+ Học sinh xét TN THCS đạt 98 % trở lên.
+ Thi học sinh giỏi: Cấp Thành trên 60 % HS dự thi đạt giải;
+ Cấp tỉnh hàng năm có từ 1 đến 2 HS dự thi và có từ 4- 6 học sinh đậu trường chuyên.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: Trên 99 % trở lên hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
2.3. Cơ sở vật chất.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng chức năng được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại.
- Xây dựng phòng bộ môn đến năm 2018-2019.
- Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí “Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”.
3. Phương châm hành động:
“Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường”
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chung
Tuyên truyền trong cán bộ giáo viên và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực hiện các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
Xây dựng văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các đoàn thể trong xã.
2. Các giải pháp cụ thể
a. Thể chế và chính sách:
- Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù của nhà trường đảm bảo sự thống nhất.
b. Tổ chức bộ máy:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ giáo viên phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.
c. Công tác đội ngũ:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ giáo viên có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ giáo viên đầu đàn, cán bộ giáo viên trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
d. Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đôi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
e. Cơ sở vật chất:
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng Trường THCS Nghi  đảm bảo đúng tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia.
- Đầu tư có trọng điểm đến hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, làm mới nhà kiên cố, xây dựng sân tập hiện đại, khu làm việc của giáo viên, khu vui chơi thể dục thể thao của học sinh.
- Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với Nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Internet.
f. Kế hoạch tài chính:
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của từng tổ chuyên môn và nhà trường.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hạch toán và minh bạch các nguồn thu chi.
- Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ đóng góp của phụ huynh học sinh.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác.
- Tham mưu xây dựng thêm các phòng học bộ môn, phòng đa chức năng và xây dựng đủ các phòng chức năng kiên cố.
g. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu:
- Hiện đại và khai thác có hiệu quả website của Trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của Trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí... Khuyến khích giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
V. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN THAM GIA
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, NV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức:
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2015 - 2017 : Phấn đấu đạt chuẩn về chất lượng giáo dục; đầu tư hoàn chỉnh CSVC-TB cơ bản.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2017 - 2020: Nâng cao chất lượng giáo dục. Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia bậc trung học giai đoạn 2015-2020.
Giai đoạn 3: Từ năm 2020 – 2025: Đạt trường chuẩn quốc gia bậc trung học giai đoạn 2020-2025.
4. Đối với Hiệu trưởng:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng:
- Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn:
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tô; kiêm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, để xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể từng năm) trong đó mỗi hoạt động cân nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các dự án (chuyên đề) phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV:
- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với học sinh:
- Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề.
- Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Hội cha mẹ học sinh
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng mức đối với con em, tránh phó mặc cho nhà trường.
10. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với Nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
11. Kiến nghị với các cơ quan chức năng:
- Đối với Phòng giáo dục - đào tạo Thành phố Vinh:
+ Phê duyệt Kế hoạch chiến lược cho trường trong thực hiện nội dung theo đúng kế hoạch các hoạt động hoạt động nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ, giúp đỡ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Đối với chính quyền địa phương, UBND Thành phố:
Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng trường lớp cho Nhà trường để thực hiện Kế hoạch chiến lược.
UBND XÃ NGHI ÂN HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Duy Nhân
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ VINH
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................